Yahoo Web Search

Search results

  1. Tiếng Latinh hay Latin[ 3 ] (tiếng Latinh: lingua latīna, IPA: [ˈlɪŋɡʷa laˈtiːna]) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là thành La Mã) thuộc vùng Latium lịch sử (ngày nay là vùng Lazio của Ý).

  2. Bài chi tiết: Danh sách chữ cái Latinh. Một số ví dụ về chữ cái Latinh mới hoàn toàn so với chữ cái Latinh chuẩn là các chữ cái wynn Ƿ/ƿ và thorn Þ/þ của bảng chữ cái Runic, cũng như chữ cái eth Đ/ð được thêm vào bảng chữ cái tiếng Anh cổ.

  3. Tiếng Latinh cổ điển (tiếng Latinh: Latinitas [chú thích 1] "thiện ngữ" hoặc Sermo latinus "tiếng nói tốt", tiếng Anh: Classical Latin) là hình thức ngôn ngữ Latinh được các tác gia thời hậu kỳ Cộng hòa La Mã và thời đầu của Đế quốc La Mã công nhận là hình thức ngôn ngữ ...

  4. Tiếng Latinh thông tục (tiếng Latinh: sermo vulgaris, tiếng Anh: Vulgar Latin) hay còn được gọi là tiếng Latinh bình dân [1] hoặc Latinh khẩu ngữ, [2] là một phổ rộng bao gồm nhiều phương ngữ xã hội của tiếng Latinh được nói tại khu vực xung quanh bồn địa Địa Trung Hải trong ...

  5. Tiếng Latinh hay Latin [3] (tiếng Latinh: lingua latīna, IPA: [ˈlɪŋɡʷa laˈtiːna]) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là thành La Mã) thuộc vùng Latium lịch sử (ngày nay là vùng Lazio của Ý).

  6. Năm 1945, khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thành lập và cho ra đời các lớp “bình dân học vụ” để “diệt giặc dốt” thì có thể nói quá trình phổ biến chữ Quốc ngữ cơ bản đã hoàn thành, chữ Quốc ngữ đã trở thành chữ viết chính thức của xã hội Việt Nam.

  7. Spoken and written Vietnamese today uses the Latin script-based Vietnamese alphabet to represent native Vietnamese words (thuần Việt), Vietnamese words which are of Chinese origin (Hán-Việt, or Sino-Vietnamese), and other foreign loanwords.

  1. People also search for