Search results
Tam giác hay hình tam giác là một loại hình cơ bản trong hình học: hình hai chiều phẳng có ba đỉnh là ba điểm không thẳng hàng và ba cạnh là ba đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau. Tam giác là đa giác có số cạnh ít nhất (3 cạnh).
Aug 23, 2021 · Diện tích của một tam giác là tổng không gian bị chiếm bởi ba cạnh của nó. Công thức cơ bản để tính diện tích của nó bằng cạnh đáy và chiều cao của tam giác. Diện tích tam giác theo chiều cao và cơ sở. Triangle area = (height * base) / 2.
- Tính diện tích hình tam giác bằng máy tính này. Thêm độ dài các cạnh và góc trong của tam giác và máy tính của chúng tôi sẽ tính diện tích tam giác...
- Tam giác là một đa giác có ba cạnh và ba góc. Hình tam giác là loại hình đơn giản nhất mà các nhà toán học gọi là đa giác. Tầm quan trọng của chúng...
- Cả độ và radian đều là những đơn vị đo lường thường được sử dụng trong các lĩnh vực nghiên cứu khác nhau. Độ được định nghĩa là góc 1/360 của tổng...
- Định lý Pythagoras là một công thức xác định mối quan hệ giữa các cạnh của một tam giác vuông. Công thức định lý Pitago a^2 + b^2 = c^2 Định lý Pyt...
- Định lý Pitago có rất nhiều ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày. Định lý Pitago có thể được sử dụng như một kỹ thuật điều hướng. Ví dụ, nếu bạn định...
- Có nhiều loại hình tam giác, mỗi loại đều có những tính chất riêng biệt. Tam giác thường được phân loại như sau: Tam giác đều, Tam giác cân và Tam...
- Phần dài nhất của một tam giác vuông luôn đối diện với góc đó được gọi là cạnh huyền.
- Tam giác vuông là tam giác có một trong các góc là 90 độ.
Bạn có thể tính số đo góc trong hình đa giác nếu biết hình dạng đa giác đó và số đo các góc khác, hoặc biết độ dài hai cạnh kề góc trong trường hợp đa giác là tam giác vuông.
Jun 8, 2020 · Bài viết này cung cấp 8 công thức tính diện tích tam giác mà học sinh phổ thông thường dùng. Cho tam giác $ABC$, ta kí hiệu độ dài các cạnh là $a=BC,b=CA,c=AB$, các góc của tam giác được viết đơn giản là $A,B,C$. Diện tích tam giác được kí hiệu là $S$.
Trọng tâm tam giác là điểm giao nhau của ba đường trung tuyến của tam giác. Đây là một điểm quan trọng trong hình học tam giác với nhiều ý nghĩa: Trọng tâm chia tam giác thành 6 tam giác nhỏ có diện tích bằng nhau, giúp hiểu về tỉ lệ diện tích trong tam giác.
1. Công thức. Cho tam giác ABC. Ta kí hiệu: - ha, hb, hc là độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB. - R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác. - r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác. - p là nửa chu vi tam giác. - S là diện tích tam giác. Ta có các công thức tính diện tích tam giác sau: