Yahoo Web Search

Search results

  1. Đồng thời, Wikipedia tiếng Việt nằm trong 50 wiki "lớn nhất" toàn cầu sử dụng phần mềm MediaWiki. [11] Đầu tháng 2 năm 2013, Wikipedia tiếng Việt đã có hơn 10.000.000 sửa đổi và đạt hơn 750.000 bài viết trong đó vào khoảng nửa là do bot tạo ra. [12] Vào ngày 15 tháng 6 năm 2014 ...

  2. Apr 6, 2019 · Hàng ngày, chúng ta thường nói về ngày tháng bằng tiếng Anh nhưng không phải ai cũng biết cách dùng đúng. Trong bài viết này, Thủy sẽ hướng dẫn bạn cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất, chuẩn xác nhất. Hãy theo dõi nhé!

  3. Sep 30, 2019 · Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh – Anh. – Viết theo thứ tự: (Thứ) + Ngày + Tháng + Năm. Ví dụ: 7th April 2020 (7/4/2020) – Khi đọc, ta thêm mạo từ “the” và giới từ “of”. Ví dụ: 6th January = the sixth of January.

    • Thứ Tiếng Anh
    • Tháng Tiếng Anh
    • Năm Tiếng Anh
    • Cách nói Viết Ngày Tháng Năm

    Cách đọc thứ trong tiếng Anh

    Dưới đây là từ vựng ngày tháng trong tiếng Anhvới cách đọc kèm phiên âm để các bạn thực hành, phiên âm chia theo thứ nhất là UK và thứ hai cách đọc của US: Monday - thứ hai UK: /ˈmʌndeɪ/ US: /ˈmʌndeɪ/ Tuesday - thứ ba UK: /ˈtʃuːzdeɪ/ US: /ˈtuːzdeɪ/ Wednesday - thứ tư UK: /ˈwenzdeɪ/ US: /ˈwenzdeɪ/ Thursday - thứ năm UK: /ˈθɜːzdeɪ/ US: /ˈθɝːzdeɪ/ Friday - thứ sáu UK: /ˈfraɪdeɪ/ US: /ˈfraɪdeɪ/ Saturday - thứ 7 UK: /ˈsætədeɪ/ US: /ˈsæt̬ɚdeɪ/ Sunday - chủ nhật UK: /ˈsʌndeɪ/ US: /ˈsʌndeɪ/

    Cách viết thứ tiếng Anh

    - Dùng giới từ on trước các ngày trong tuần - Nếu nói về nhiều ngày thứ hai, thứ ba…thì thêm s sau các danh từ chỉ ngày. Một số ví dụ: - I start my new job on Monday. - We'll see you next Monday. - The baby was born ona Monday. - On Mondays I go to my French lesson. - We'll meet at eight on Tuesday. - The work has to be finished by next Tuesday. - Where were you last Tuesday? - The 29th is a Tuesday, isn't it? - Did you say the meeting is on Wednesday? - The restaurant is always closed on Wed...

    Ý nghĩa các thứ tiếng Anh

    Tên các thứ trong tiếng Anh là sự phát triển và thay đổi dựa theo ngôn ngữ Hy Lạp cổ, Latin và German, được đặt dựa theo nguồn gốc từ người La Mã. Khi đó họ nhìn thấy 5 ngôi sao trên trời và Mặt Trăng, Mặt trời, họ tạo thành các thứ. Sun day - Chủ nhật: là ngày đầu tiên được đặt dựa theo tên Mặt Trời - Sun. Monday - Thứ hai: đặt tên theo Mặt Trăng - Mon Tuesday - Thứ Ba: dựa theo tên vị thần sao Hỏa Marstis trong tiếng La Mã nhưng tiếng German vị thần này tên Tiu, do đó biến tấu hàng nghìn nă...

    Cách đọc tháng tiếng Anh

    January - tháng 1 UK: /ˈdʒænjuəri/ US: /ˈdʒænjueri/ February - tháng 2 UK: /ˈfebruəri/ US: /ˈfebruːeri/ March - Tháng 3 UK: /mɑːtʃ/ US: /mɑːrtʃ/ April - tháng 4 UK: /ˈeɪprəl/ US: /ˈeɪprəl/ May - tháng 5 UK: /meɪ/ US: /meɪ/ June - tháng 6 UK: /dʒuːn/ US: /dʒuːn/ July - tháng 7 UK: /dʒuˈlaɪ/ US: /dʒʊˈlaɪ/ August - tháng 8 UK: /ˈɔːɡəst/ US: /ˈɑːɡəst/ September - tháng 9 UK: /sepˈtembər/ US: /sepˈtembɚ/ October - tháng 10 UK: /ɒkˈtəʊbər/ US: /ɑːkˈtoʊbɚ/ November - tháng 11 UK: /nəʊˈvembər/ /nəˈve...

    Cách viết tháng tiếng Anh

    - Sử dụng giới từ “in” trước các tháng - Nếu kể về số nhiều thì thêm s phía sau tháng - Nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng ta sử dụng giới từ “on” phía trước. Đây là theo quy tắc viết ngày tháng trong ngôn ngữ của người bản xứ (ví dụ: They got married on the 4th of July.). Quy tắc này cô sẽ chia sẻ về cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh ở phần tiếp theo nhé. Ví dụ cách viết tháng tiếng Anh: - The sports centre always gets a lot of new members in January. - We moved house in January....

    Ý nghĩa các tháng tiếng Anh

    Tháng 1 - January: Dựa theo tên của thầy Janus - vị thần La Mã mang sự khởi đầu mới. Vị thần này còn có hai mặt quá khứ và tương lai, trong tiếng Anh có tên Janus word để chỉ hai mặt đối lập, mang sự chuyển đổi và thay đổi mới. Tháng 2 - February: dựa theo tên lễ hội của người La Mã xưa là Februa. Lễ này dùng cầu may, thanh tẩy, đón năm mới. Tháng 3 - March: dựa theo thần chiến tranh Mars trong tiếng Latin xưa. Trước đây người Hy Lạp chỉ có 10 tháng và bắt đầu bằng tháng 3 - mỗi năm khởi đầu...

    Cách viết năm

    Cách viết năm tiếng Anh như thông thường với các chữ số. Riêng khi đọc những năm, ví dụ những năm 90/những năm 1990 người ta viết thành 1990s.

    Cách đọc năm

    Cách đọc năm thì phức tạp hơn. Người ta đọc theo số thứ tự nghìn, trăm nghìn, chục số. 0 đọc là Oh Một ví dụ như thế này để bạn hiểu rõ hơn: Cách 1: Đọc thứ tự 1409 - one, four, oh, nine. 1298 - one, two, nine, eight Cách 2: Đọc theo đơn vị 1390 - one thoundsand, three hundred, ninity. 1678 - one thoundsand, six hundred, seventyeight. Không phổ biến lắm là cách đọc năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của số 3 và số 4. Ví dụ: 1054 - "ten hundred and fifty-four" 1054 - "ten fifty-four"

    Cách nói viết ngày, tháng năm theo Anh - Anh Quy tắc của người Anh là ngày được viết trước tháng và có thể thêm thứ tự phía sau, bỏ giới từ of trước tháng. Dấu phẩy có thể dùng cho trước năm nhưng người ta ít dùng. Ví dụ: 6(th) (of) April (,) 2007 (Ngày mùng 6 tháng 4 năm 2007) 1(st) (of) May (,) 2009 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2009) Còn đọc theo giọ...

  4. Wikipedia (/ ˌwɪkɪˈpiːdiə / ⓘ WIK-i-PEE-dee-ə hoặc / ˌwɪkiˈpiːdiə / ⓘ WIK-ee-PEE-dee-ə) là một bách khoa toàn thư mở trực tuyến đa ngôn ngữ [4] được sáng lập và duy trì bởi một cộng đồng biên tập viên tình nguyện và chạy trên nền tảng wiki. Tính đến tháng 1 năm 2021, theo ...

  5. Cách đọc và viết ngày tháng năm theo tiếng Anh – Anh. Trong Anh – Anh, công thức viết Thứ – ngày – tháng – năm theo thứ tự là Day – date – month – year. Ví dụ: Friday, 20th November 2020 hoặc Friday, 20 November 2020 hoặc 20/11/2020. Khi đọc phải thêm mạo từ “the” vào trước ...

  6. Đối với Anh – Anh, cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo thứ tự như sau: Thứ, ngày – tháng – năm tương đương với Day, date – month – year. Khi viết có thể thêm hoặc không thêm số thứ tự sau ngày (th, st).

  1. People also search for