Search results
Việc nắm vững các câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản giúp bạn tự tin đối thoại trong các tình huống đơn giản hàng ngày. Ở bài viết hôm nay, PREP sẽ tổng hợp giúp bạn tất tần tật các câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản theo chủ đề thông dụng nhất! Hãy xem ngay nhé!
- Prep
Hộp điện thoại công cộng vào năm 2015 ở Campeche (Mexico). Điện thoại là thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin, thông dụng nhất là truyền giọng nói - tức là "thoại" (nói), từ xa giữa hai hay nhiều người. Điện thoại biến tiếng nói thành tín hiệu điện và ...
Nov 16, 2022 · TalkFirst sẽ tổng hợp đến bạn đọc hơn 220 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay mà người bản xứ hay dùng nhất. Những mẫu câu này sẽ giúp bạn tự tin và giao tiếp lưu loát, tự nhiên hơn.
Wikipedia tiếng Việt là phiên bản tiếng Việt của Wikipedia. Website lần đầu kích hoạt vào tháng 11 năm 2002 và chỉ có bài viết đầu tiên của dự án là bài Internet Society. [1] Wikipedia tiếng Việt không có thêm bài viết nào cho đến tháng 10 năm 2003 khi Trang Chính ra mắt. [2]
- Thì hiện tại Tiếp Diễn (Present Continuous) Là gì?
- Ví dụ Về Thì hiện tại Tiếp Diễn
- Cấu Trúc Thì hiện tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh
- Dấu Hiệu Nhận Biết Thì hiện tại Tiếp Diễn
- Cách dùng Thì hiện tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh
- Cách Chia Động Từ V-ing ở Thì hiện tại Tiếp Diễn
- Một Số Động Từ Không Chia ở Thì hiện tại Tiếp Diễn
- Phân Biệt Thì hiện tại Tiếp Diễn và Các Thì Tiếp Diễn Khác
- Bài Tập Thì hiện tại Tiếp Diễn
- Thực Hành sử Dụng Thì hiện tại Tiếp Diễn Trong Giao Tiếp với Elsa Speak
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng để diễn tả sự việc/hành động xảy ra lúc đang nói hay xung quanh thời điểm nói. Hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra. Ví dụ: 1. She is cooking dinner for her family. (Cô ấy đang nấu bữa tối cho gia đình.) 2. They are watching a movie together. (Họ đang xem phim cùng nhau....
Dưới đây là một số ví dụ để bạn hiểu hơn về định nghĩa, cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn: 1. Are we having a meeting tomorrow? (Chúng ta có họp vào ngày mai không?) 2. Hoa is making coffee for her father. (Hoa đang pha cà phê cho bố của cô ấy.) 3. Is Tom doing his homework? (Có phải Tom đang làm bài tập về nhà không?) 4. He is not answering my c...
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: 1. Thể khẳng định: S + am/is/are + V-ing 2. Thể phủ định: S + am/is/are + not + V-ing 3. Thể nghi vấn (yes/no): Am/Is/Are + S + V-ing? 4. Câu hỏi: Wh- + am/is/are + (not) + S + V-ing?
Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), bạn có thể căn cứ vào một số dấu hiệu nhận biết sau:
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: It’s raining now. (Trời đang mưa) She is watching a movie. (Cô ấy đang xem phim). 2. Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong trường hợp cần đề cập đến một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói. Ví dụ: Tom is looking for a job. (To...
Hầu hết động từ ở thì hiện tại tiếp diễn sẽ thêm đuôi “ing”. Tuy nhiên, có một số trường hợp cần biến đổi từ gốc trước khi thêm “ing”, cụ thể như sau:
Dưới đây là những động từ không chia ở “V-ing” ở thì hiện tại tiếp diễn. 1. Động từ thể hiện cảm xúc và tinh thần 1. believe: tin tưởng 2. doubt: nghi ngờ 3. hate: ghét 4. imagine: tưởng tượng 5. know: biết 6. (dis) like: thích/không thích 7. love: yêu 8. prefer: thích hơn 9. realise: nhận ra 10. recognise: công nhận 11. remember: nhớ 12. suppose: ...
Để làm đúng bài tập cũng như giao tiếp đúng ngữ pháp, bạn cần phân biệt rõ ràng cấu trúc, cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn với các thì tiếp diễn khác, cụ thể như sau:
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu hiện tại tiếp diễn
1. Lan (talk) on the phone now. 2. (You / sleep)? 3. Marry (do) her homework right now. 4. These kids (play) in the garden now. 5. Someone (wait) to talk to you. 6. My wife (not cook) today. 7. (Lucas / study) for his exam now? 8. (Ryan / play) the piano now? 9. Anne and I (paint) the fences today. 10. Andrea (help) me at present. 11. My children (not listen) to the radio now. 12. Selena (not drink) coffee now. 13. I (vacuum) the carpet right now. 14. My mother (watch) TV now.
Bài 2: Viết lại những câu hiện tại tiếp diễn sau đây dựa vào những từ cho sẵn.
1. My/ mom/ water/ some plants/ the/ garden. 2. My/ sister/ play/ guitar/. 3. Jane/ have/ dinner/ her/ boyfriend/ a/ restaurant. 4. We/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ train/ station. 5. My/ nephew/ draw/ a/ beautiful/ picture
Bài 3: Bài tập chia động từ theo thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn lớp 6
1. Every morning, the sun (rise) in the east. 2. My sister (work) as a nurse in a hospital. 3. The cat (sit) on the mat and (look) out the window. 4. I (not like) to cook, but I (enjoy) eating out. 5. The train (leave) for New York at 10 o’clock every night. 6. I (usually go) to the gym on Tuesdays and Fridays. 7. The students (write) an exam at the moment. 8. What time (the bank open)? 9. I (learn) how to speak Spanish at the moment. 10. Look! The girl (wear) a beautiful dress.
Để ghi nhớ và sử dụng thành thạo thì hiện tại tiếp diễn, bên cạnh việc nắm vững các công thức cũng như làm thật nhiều bài tập liên quan thì thực hành nói cũng là phương pháp hết sức cần thiết. Thông qua các bài luyện tập gần gũi thực tế và có tính ứng dụng cao của ELSA Speak, bạn không chỉ dễ dàng ghi nhớ các nội dung quan trọng mà còn sử dụng các ...
Jan 26, 2024 · Cùng ELSA Speak tìm hiểu những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh đơn giản và cách luyện nói tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài viết dưới đây! Những câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản: Chủ đề chào hỏi/Greeting. Hello: Xin chào; Good Morning: Chào buổi sáng; Good Afternoon: Chào buổi trưa
Giao Tiếp Tiếng Anh xin được giới thiệu đến bạn những đoạn hội thoại giao tiếp để luyện tập nhé!