Yahoo Web Search

Search results

  1. Apr 6, 2019 · 1701 – seventeen oh one. 2001 – two thousand and one. Cách nói 1 thập kỷ (10 năm) như sau: 1960-1969 – The ‘60s – ‘the sixties’. 1980-1989 – The ‘80s – ‘the eighties’. 2000 – 2009 – The 2000s – ‘the two thousands’. 5. Cách Đọc Và Viết Thứ Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh.

  2. Mẹo thứ nhì: Khi viết ngày tháng trong bài thi Nghe IELTS, bạn có thể viết ngày tháng dưới dạng chữ số như 19/02 hoặc 02/19 (cho ngày 19 tháng Hai). Cách viết này sẽ loại bỏ lỗi sai chính tả và phù hợp với câu hỏi với câu trả lời chỉ chứa một từ.

  3. Cách đọc trong tiếng AnhAnh: Ngày đọc trước, sử dụng mạo từ "the" trước ngày và giới từ "of" trước tháng. Ví dụ: 7th April 2024 đọc là "The seventh of April, two thousand and twenty-four". Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ: Tháng đọc trước, sau đó đến ngày, và cuối cùng là năm.

  4. Công thức: ngày + tháng + năm. Đọc theo AnhAnh, thêm số thứ tự vào sau ngày, bỏ giới từ “of” trước tháng. Có thể sử dụng dấu phẩy trước năm hoặc không. Ví dụ: 24/2/2022: 24th (of) February (,) 2022. Sử dụng mạo từ “the” trước ngày khi đọc theo tiếng AnhAnh.

    • alessandro camon la gi de lam thang nam trong anh1
    • alessandro camon la gi de lam thang nam trong anh2
    • alessandro camon la gi de lam thang nam trong anh3
    • alessandro camon la gi de lam thang nam trong anh4
    • alessandro camon la gi de lam thang nam trong anh5
  5. Oct 9, 2023 · Nguồn gốc ý nghĩa 12 tháng trong tiếng Anh 2.1. Nguồn gốc ý nghĩa các tháng 1,2,3 trong tiếng Anh. January (tháng 1): Được đặt theo tên của Janus – Vị thần có 2 khuôn mặt có thể nhìn về quá khứ và tương lai. Theo truyền thuyết La Mã, Janus đại diện cho sự khởi đầu mới, vì ...

  6. Trong bài viết dưới đây Unica sẽ giới thiệu đến bạn cách học về các tháng trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất. Hãy cùng khám phá ngay nhé! Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

  7. Dưới đây là cách đọc tên các tháng trong tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế, bạn có thể tham khảo để cải thiện khả năng phát âm. Tháng 1: January – [‘dʒænjʊərɪ] Tháng 2: February – [‘febrʊərɪ] Tháng 3: March – [mɑrtʃ /mɑːtʃ] Tháng 4: April – [‘eɪprəl] Tháng 5: May – [meɪ]

  1. People also search for